* Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ lưu tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
+ Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
+ Đối với giống nhập khẩu: Bản sao từ giấy chứngnhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Đối với giống sản xuấttrong nước: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
+ Bản sao biên bản kiểm định đồng ruộng của một lô ruộng giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống;
+ Bản sao 01 phiếu kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố gồm: Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng theo mẫu quy định tại Mẫu 1. KHKSCL của Thông tư số 28/2012TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy có bản sao từ giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành theo nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy giống cây trồng
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
- Báo cáo đánh giá hợp quy.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 củaBộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 củaBộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về côngbố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Quyếtđịnh số 4413/QĐ-BNN-TT ngày 28/10/2016 “Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn trong lĩnh vực trồng trọt”;
File đính kèm: Mẫu Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.docx